Một điểm ngữ pháp Tiếng Anh luôn có trong mọi đề thi và khiến học sinh nao núng nhất chính là cách phát âm s es. Một số học sinh thường gặp phải vấn đề là không hiểu cách đọc như thế nào và tất cả đều đọc là “s” hoặc “z” làm mất khá nhiều điểm trong bài thi. Bài viết sau đây xin bật mí cho bạn đọc cách phát âm s es trong Tiếng Anh một cách hiệu quả nhất.
1. Trường hợp nào thì cần thêm “s” “es” ?
Khác với Tiếng Việt, Tiếng Anh là ngôn ngữ Latin ghép nên các từ nó được ghép lại từ các âm đơn, dính liên với nhau và thường dài hơn Tiếng Việt. Để thể hiện cho số nhiều cho danh từ, Tiếng Việt thường thêm lượng từ phía trước từ, còn Tiếng Anh thì bằng cách thêm “s” hoặc “es” phía sau, đối với động từ thì Tiếng Việt không phân biệt với động từ số ít hay nhiều, còn Tiếng Anh thì thêm “s” “es” để đại diện cho động từ số ít.
Sau đây là cách thêm “s” “es” cho danh từ và động từ
Đối với danh từ:
Thêm “s” “es” vào sau danh từ số nhiều
Ví dụ: Apple thêm “s” thành Apples phát âm /ˈæp·əls/ ( quả táo => nhiều quả táo )
There are Fours apples on the table
( Có 10 quả táo trên bàn )
Trường hợp 1:
Thêm “es” vào các danh từ tận cùng là các chữ cái “ x, s, o, ch, sh, z”
Ví dụ: Class thêm “es” thành Classes phát âm /kla:siz/ ( lớp học => nhiều lớp học )
Trường hợp 2
Thêm “s” vào các trường hợp còn lại
Ví dụ : Pen thêm “s” thành Pens phát âm /penz/ ( bút mực => nhiều bút mực )
Đối với động từ
Thêm “s” “es” vào sau động từ số ít
Ví dụ: She makes this cake everyday ( Cô ấy làm bánh này mỗi ngày)
=> Cô ấy là chủ ngữ số ít vì thế động từ theo sau cũng phải là động từ số ít, phải thêm “s” “es” vào sau động từ.
Trường hợp 1:
Thêm “es” vào các danh từ tận cùng là các chữ cái “ x, s, o, ch, sh, z”
Ví dụ: She goes to school everyday ( Cô ấy đi học mỗi ngày )
Trường hợp 2:
Thêm “s” vào các trường hợp còn lại
Ví dụ: He plays football after school. ( Anh ấy chơi bóng đá sau giờ học )
Với cả cách thêm “s” “es” phía sau động từ hay danh từ thì đều cần phải lưu ý: động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.
Với các hướng dẫn thêm “s” “es” phía trên để giúp bạn tránh được lỗi sai khi viết chính tả và cấu trúc ngữ pháp. Sau đây là cách bạn phát âm chuẩn theo nguyên tắc của Tiếng Anh để cải thiện tốt phát âm ( pronunciation ) của mình và chiếm được điểm cao trong các kì thi.
2. Cách phát âm s es
Để dễ nhớ cách phát âm s es và có thể áp dụng trong mọi trường hợp, bạn cần hiểu thế nào là âm hữu thanh? Thế nào là âm vô thanh?
Âm hữu thanh: là âm khi phát âm bạn sẽ cảm nhận được luồng khí đi từ họng, qua lưỡi và răng rồi đi ra ngoài, dây thanh quản rung. Đặt ngón tay vào cổ họng và phát âm thử từ /z/ bạn sẽ cảm nhận ngay điều này.
Các âm hữu thanh như : /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh: là âm khi phát âm bạn sẽ cảm nhận được luồng khí bật ra là hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, vậy nên cổ họng sẽ không rung. Đặt tay vào cổ họng và phát âm thử /h/ để cảm nhận, bạn sẽ thấy danh thanh quản không rung mà chỉ phát ra luồng gió.
Quy tắc đọc đuôi “s” “es” dễ nhớ
Phát âm “s”: Khi các âm có kết thúc tận cùng là các phụ âm vô thanh :/ө/, /p/, /k/, /f/, /t/
Ví dụ :
- Book thêm “s” thành Books phát âm /ˈbʊks/
All I have is books (Tất cả những gì tôi có là sách vở)
- Stop thêm “s” thành Stops phát âm /ˈstɑːps/
- Lamp thêm “s” thành Lamps phát âm /ˈlæmps/
I do not like a big desk lamps (Tôi không thích những chiếc đèn to để bàn giấy)
- Work thêm “s” thành Works phát âm /ˈwɜːks/
He works in this company ( Anh ấy làm việc tại công ty này)
Phát âm “iz”: Khi các âm có kết thúc tận cùng là các phụ âm hữu thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/
Ví dụ:
- Miss thêm “es” thành Misses phát âm /ˈmisiz/ (trượt, chệch)
- Fix thêm “es” thành Fixes phát âm /ˈfiksiz/ (gắn, lắp)
- Push thêm “es” thành Pushes phát âm /ˈpuʃiz/ (xô đẩy)
- Kiss thêm “es” thành Kisses phát âm /kɪsiz/ (hôn) -> He kisses his wife at the their wedding ( Anh ấy hôn vợ mình ngay trong đám cưới)
- Box thêm “es” thành Boxes phát âm /bɑːksiz/ -> We have two boxes of chocolate ( Chúng tôi có 2 hộp sô cô la )
Phát âm “z” : Khi từ có phát âm kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /d/, /g/, /ð/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /v/, /әu/, /ei/,…
Ví dụ:
- Play thêm “s” thành Plays phát âm /pleɪz/ (chơi) -> She plays with her child in her bedroom ( cô ấy chơi với con trong phòng ngủ)
- Dream thêm “s” thành Dreams phát âm /driːmiz/ (mơ)
- Ball thêm “s” thành Balls phát âm /bɑliz/ (quả bóng) -> They have four balls with one doll ( Họ có 4 quả bóng và 1 con búp bê)
Lưu ý: đối với từ có phát âm kết thúc bằng /ө/, cách phát âm /s/ và /z/ đều được chấp nhận.
3. Mục đích thêm “s” “es”
Trong Tiếng Anh “s” “es” thường dùng khi :
- Để tạo thành danh từ số nhiều
- Để chia thì
- Để viết tắt hoặc thể hiện sở hữu cách.
Trên đây là các cách phát âm s es mà bạn cần nắm để đảm bảo cho bài thi thật hiệu quả và đạt điểm cao. Bên cạnh đó khi giao tiếp bằng Tiếng Anh cũng không làm người khác hiểu sai ý của bạn. Chúc các bạn thành công.